Giá trị định lượng Số chỉ thị mỗi giây

Theo các nhà khoa học điện toán thì IPS của một hệ điện toán tự lập có thể xác định theo công thức sau [3]:

IPS = sockets × cores socket × clock × IPs cycle {\displaystyle {\text{IPS}}={\text{sockets}}\times {\frac {\text{cores}}{\text{socket}}}\times {\text{clock}}\times {\frac {\text{IPs}}{\text{cycle}}}}

trong đó:

  • IPs/cycle {\displaystyle {\text{IPs/cycle}}} là số chỉ thị của mỗi nhân (core) thực hiện trong 1 chu kỳ nhịp, hay gọi gọn là số chỉ thị mỗi nhịp, viết tắt là IPC (Instructions per cycle).
  • clock {\displaystyle {\text{clock}}} là tần số nhịp
  • cores/socket {\displaystyle {\text{cores/socket}}} là số nhân trong mỗi chip (socket)
  • sockets {\displaystyle {\text{sockets}}} là số chip sử dụng.

Vì rằng các chỉ thị có độ dài thực thi khác nhau, tức IPC khác nhau, nên IPS sẽ khác nhau khi hệ máy tính thực thi nhiệm vụ khác nhau.

Bảng phát triển MIPS theo thời gian
CPUMIPSTần số nhịpNăm
Intel 80800,42 MHz1974
Z800,6252,5 MHz1974
Motorola 6800018 MHz1979
Motorola 68020420 MHz1984
ARM248 MHz1986
Motorola 680301133 MHz1987
ARM31225 MHz1989
Motorola 680404440 MHz1990
Intel 486DX5466 MHz1992
DEC Alpha 21064 EV4300150 MHz[4]1992
Motorola 680608866 MHz1994
ARM 7500FE35,940 MHz1996
Atmel AVR1010 MHz1996[5]
PowerPC G3671366 MHz1997
Zilog eZ808050 MHz1998
ARM10400300 MHz1999
Pentium 31.354500 MHz1999
Athlon FX-578.4002,8 GHz2005
Athlon FX6018.9382,6 GHz2006
Xeon Harpertown93.6083 GHz2007
ARM Cortex-A1535.0002,5 GHz2010
AMD Phenom II X6 1100T78.4403,3 GHz2010
AMD FX-8150108.8903,6 GHz2011
Intel Core i7 2600K128.3003,4 GHz2011
Intel Core i7 5960X336.0003,5 GHz2014